Phương thức này áp dụng với các ngành không thuộc nhóm ngành sư phạm. Môn Ngữ Văn trong các tổ hợp, điểm xét tuyển được lấy từ kết quả kì thi tốt nghiệp THPT năm 2024.
Phương thức 3 (70% chỉ tiêu): Xét tuyển sử dụng kết quả Kì thi tốt nghiệp THPT năm 2024
Sử dụng kết quả quy đổi chứng chỉ TOEFL, IELTS, TOEIC, Linguaskill, Aptis, VSTEP thành điểm xét tuyển môn Tiếng Anh ở các tổ hợp xét tuyển.
Lưu ý: Chứng chỉ phải còn thời hạn đến thời điểm xét tuyển
+ Các tổ hợp xét tuyển có môn năng khiếu (M01, M02, N01, H00), thí sinh phải đăng kí và dự thi kì thi tuyển sinh các môn năng khiếu của Trường ĐH Sài Gòn (phương thức đăng kí và lịch thi sẽ được thông báo trên website tuyển sinh của trường). Riêng ngành SP Mỹ thuật, trường sử dụng kết quả thi môn Hình họa (hoặc Hình họa mỹ thuật) và môn Trang trí từ kết quả Kì thi môn năng khiếu của Trường ĐH Mỹ thuật TP. HCM, Trường ĐH Mỹ thuật Việt Nam, Trường ĐH Kiến trúc Hà Nội, Trường ĐH Mỹ thuật Công nghiệp, Trường ĐH SP Nghệ thuật Trung ương.
Các ngành đào tạo và Chỉ tiêu tuyển sinh năm 2024
Năm 2024, trường đại học Sài Gòn dự kiến tuyển sinh 5.305 chỉ tiêu cho 45 ngành đào tạo:
Các thí sinh có bất kỳ thắc mắc nào, vui lòng liên hệ hội đồng tuyển sinh:
Facebook: https://www.facebook.com/sgu.edu.vn/
SĐT liên hệ tuyển sinh: (84-8).383.544.09 – 38.352.309
B. THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2024
* Phương thức 1: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT dành cho thí sinh tham gia/ đạt giải kỳ thi HSG quốc gia hoặc Cuộ thi KHKT cấp quốc gia, thuộc lĩnh vực phù hợp với tổ hợp môn xét tuyển của trường, đạt giải (nhất, nhì, ba) HSG cấp tỉnh/ thành phố lớp 11 hoặc lớp 12, thí sinh thuộc hệ chuyên của trường THPT trọng điểm quốc gia/ THPT chuyên (theo Thông tư 06/2012/TT-BGDĐT ngày 15/02/2012 về Ban hành Quy chế tổ chức hoạt động của trường THPT chuyên và Thông tư 12/2014/ TT-BGDĐT ngày 18/04/2014 về sửa đổi bổ sung một số điều trong Quy chế tổ chức hoạt động của trường THPT chuyên)
* Phương thức 2: Xét tuyển kết hợp giữa Chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế và kết quả học tập THPT/ Chứng chỉ năng lực quốc tế dành cho thí sinh hệ chuyên và hệ không chuyên
* Phương thức 3: Xét tuyển kết hợp giữ Chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế và kết quả thi tốt nghiệp THPT 2024
* Phương thức 4: Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT 2024
* Phương thức 5: Xét tuyển dựa trên kết quả các kỳ thi ĐGNL do ĐHQG Hà Hội và ĐHQG Tp. HCM tổ chức năm 2024
* Phương thức 6: Xét tuyển thẳng
* Phương thức 7: Xét tuyển đặc thù đối với ngành Kinh tế chính trị
Xem chi tiết ngưỡng đảm bảo chất lượng và điều kiện các phương thức tuyển sinh TẠI ĐÂY
Học phí dự kiến năm học 2024-2025:
D01, D06 (riêng với chương trình KDQT theo mô hình tiên tiến NB)
*Xem thêm: Các tổ hợp môn xét tuyển Đại học - Cao đẳng
Nhóm ngành Kinh tế; Kinh tế quốc tế - Kinh tế - Kinh doanh quốc tế
Nhóm ngành: - Quản trị kinh doanh - Kinh doanh quốc tế - Quản trị khách sạn
Nhóm ngành Kế toán, Tài chính - Ngân hàng - Kế toán - Tài chính - Ngân hàng
Khi có yêu cầu thay đổi, cập nhật nội dung trong bài viết này, Nhà trường vui lòng gửi mail tới: [email protected]
1. Tên chuyên ngành: Tiếng Anh Thương mại
2. Nội dung kiến thức được học:
- Kiến thức về về ngôn ngữ, văn hóa, kinh tế - xã hội, bao gồm: hiểu biết chung về hệ thống ngôn ngữ tiếng Việt và tiếng Anh cùng các thành tố cấu thành nên ngôn ngữ và nhận dạng được sự khác biệt giữa 2 ngôn ngữ; hiểu biết chung về các đặc điểm nổi bật của văn hóa Việt Nam và văn hóa các nước nói tiếng Anh để có thể hội nhập tốt hơn vào môi trường làm việc quốc tế; hiểu biết chung về các lĩnh vực kinh tế, thương mại, luật, kinh doanh để phục vụ cho công việc trong tương lai.
- Kiến thức tiếng Anh chuyên ngành để phục vụ cho mục đích làm việc trong môi trường thương mại, bao gồm: các kỹ năng nghe - nói - đọc - viết, kỹ năng biên - phiên dịch, kỹ năng soạn thảo văn bản thương mại bằng tiếng Anh.
- Kiến thức chuyên sâu và thực tiễn về quản trị kinh doanh, bao gồm kiến thức về quản trị, tài chính, thương mại, marketing... trong môi trường quốc tế.
- Kiến thức bổ trợ và phát triển sang các ngành đào tạo khác của trường và các trường thuộc khối ngành kinh tế - quản lý – kinh doanh.
3. Nghề nghiệp sau khi ra trường:
* Làm việc phù hợp và tốt tại các bộ phận sau của các tổ chức, doanh nghiệp:
- Bộ phận xuất nhập khẩu, đối ngoại, hợp tác nước ngoài ... của doanh nghiệp.
- Bộ phận biên, phiên dịch của các tổ chức, trường học, doanh nghiệp.
- Bộ phận đào tạo tiếng Anh của các trung tâm tiếng Anh, cơ sở đào tạo có đào tạo tiếng Anh.
- Bộ phận soạn thảo, trả lời thư tín thương mại, hợp đồng thương mại bằng tiếng Anh.
- Bộ phận lễ tân, đặt phòng trong các khách sạn lớn thường xuyên có khách nước ngoài.
- Văn phòng của các tổ chức, doanh nghiệp có sử dụng tiếng Anh.
* Làm vệc phù hợp tại các loại hình tổ chức, doanh nghiệp:
- Các tổ chức, doanh nghiệp thuộc sở hữu nhà nước, tư nhân, các tổ chức quốc tế có sử dụng tiếng Anh.
- Các công ty dịch thuật, xuất nhập khẩu …
- Các Cục, Vụ hợp tác nước ngoài/quốc tế/ đối ngoại, sở ngoại vụ ….
- Các cơ sở đào tạo cao đẳng, các trường đại học, học viện, trung tâm ngoại ngữ.
- Các viện nghiên cứu về ngôn ngữ; tạp chí, nhà xuất bản ….
4. Nhu cầu nhân lực đối với chuyên ngành:
Trong giai đoạn hội nhập quốc tế đang lớn mạnh như hiện nay thì nhu cầu việc làm đối với sinh viên chuyên ngành tiếng Anh nói chung và chuyên ngành tiếng anh thương mại nói riêng thực sự rất cao. Cơ hội việc làm đối với sinh viên chuyên ngành tiếng Anh thương mại được mở rộng vì vậy sau khi tốt nghiệp sinh viên dễ dàng tìm được việc làm (Theo kết quả khảo sát việc làm của sinh viên tốt nghiệp năm 2018: 95% sinh viên có việc làm, trong đó 70% có việc làm đúng chuyên ngành, 20% sinh viên có việc làm liên quan đến chuyên ngành và 5% sinh viên có việc làm không đúng chuyên ngành), với mức thu nhập khá trở lên, mức lương cơ bản từ 7 đến 15 triệu đồng / 1 tháng. (Kết quả này dựa trên số liệu điều tra việc làm sinh viên sau khi tốt nghiệp của Khoa năm học 2018 – 2019).
5. Thế mạnh của TMU và Khoa trong đào tạo chuyên ngành:
TMU là một trong những trường Đại học có uy tín ở Việt Nam, đội ngũ giáo viên được đào tạo bài bản ở cả trong và ngoài nước. Sinh viên được đào tạo không chỉ kiến thức về chuyên ngành tiếng Anh thương mại mà còn cả kiến thuộc các lĩnh vực kinh tế, thương mại bởi đội ngũ giáo viên giỏi, có kinh nghiệm giảng dạy. Đội ngũ giảng viên trong Khoa Tiếng Anh không những có kiến thức sâu về ngôn ngữ mà còn có các kiến thức nền tảng về kinh tế, thương mại vì vậy trong quá trình giảng dạy 2 khối kiến thức này được lồng ghép vào bài giảng để có thể mang lại hiệu quả tốt nhất cho người học.
Theo đó, năm 2023, Trường Đại học Thương mại (mã trường TMU) tuyển sinh theo các nhóm phương thức:
Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo quy định hiện hành của Bộ GD-ĐT và quy định của trường - Mã phương thức xét tuyển 301.
Xét tuyển theo từng tổ hợp bài thi/môn thi - Mã phương thức xét tuyển 100.
Điểm xét tuyển = Tổng điểm 3 bài thi/môn thi theo tổ hợp đăng ký xét tuyển + Điểm ưu tiên (nếu có).
Xét tuyển theo kết quả học tập cấp THPT của thí sinh học 3 năm (lớp 10, 11, 12) tại trường THPT chuyên toàn quốc/trường THPT trọng điểm quốc gia, tốt nghiệp năm 2023 theo từng tổ hợp môn xét tuyển - Mã phương thức xét tuyển 200.
Điểm xét tuyển = Tổng điểm 3 môn theo tổ hợp đăng ký xét tuyển + Điểm ưu tiên (nếu có).
Trong đó, điểm từng môn trong tổ hợp đăng ký xét tuyển được xác định là trung bình cộng điểm học tập 3 năm lớp 10, 11, 12 của môn đó.
(1) Xét tuyển theo kết quả thi Đánh giá năng lực do ĐH Quốc gia Hà Nội tổ chức năm 2023 - Mã phương thức xét tuyển 402a.
Điểm xét tuyển = Tổng điểm bài thi ĐGNL*30/150 + Điểm ưu tiên (nếu có)
(2) Xét tuyển theo kết quả thi Đánh giá tư duy của ĐH Bách Khoa Hà Nội - Mã phương thức xét tuyển 402b.
Điểm xét tuyển = Tổng điểm bài thi ĐGTD*30/100 + Điểm ưu tiên (nếu có)
Thí sinh lưu ý dù xét tuyển theo kết quả thi Đánh giá năng lực, Đánh giá tư duy vẫn phải tham gia kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023 để xét ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của trường theo quy định.
(1) Xét tuyển kết hợp chứng chỉ quốc tế còn hiệu lực tính đến ngày đăng ký xét tuyển với kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 - Mã phương thức xét tuyển 409.
Điểm xét tuyển = [Điểm thi môn Toán + Điểm thi môn còn lại trong tổ hợp đăng ký xét tuyển (không bao gồm môn Ngoại ngữ) + Điểm quy đổi chứng chỉ quốc tế (bảng dưới)*2]*3/4 + Điểm ưu tiên (nếu có).
Bảng quy đổi chứng chỉ quốc tế.
(2) Xét tuyển kết hợp chứng chỉ quốc tế còn hiệu lực tính đến ngày đăng ký xét tuyển với kết quả học tập cấp THPT - Mã phương thức xét tuyển 410.
Xét tuyển kết hợp chứng chỉ quốc tế còn hiệu lực tính đến ngày đăng ký xét tuyển với điểm trung bình cộng điểm học tập 3 năm cấp THPT (Điểm học bạ) môn Toán và Điểm trung bình cộng điểm học tập 3 năm cấp THPT môn còn lại trong tổ hợp đăng ký xét tuyển (không bao gồm môn Ngoại ngữ) của các thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2023.
Điểm xét tuyển = [Điểm học bạ môn Toán + Điểm học bạ môn còn lại trong tổ hợp + Điểm quy đổi chứng chỉ quốc tế*2]*3/4 + Điểm ưu tiên (nếu có).
(3) Xét tuyển kết hợp giải Học sinh giỏi với kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 - Mã phương thức xét tuyển 500.
Điểm xét tuyển = Tổng điểm 3 bài thi/môn thi theo tổ hợp đăng ký xét tuyển + Điểm thưởng giải học sinh giỏi (bảng dưới) + Điểm ưu tiên (nếu có). Trong đó, Điểm ưu tiên (nếu có) bao gồm điểm ưu tiên theo đối tượng và điểm ưu tiên theo khu vực được xác định theo quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD-ĐT.
Quy định điểm thưởng giải học sinh giỏi.
Chỉ tiêu các ngành đào tạo đại học: Xem tại đây
ĐẠI HỌC DUY TÂN CÓ 7 TRƯỜNG ĐÀO TẠO THÀNH VIÊN & 01 VIỆN ĐÀO TẠO
Thí sinh chọn 1 trong 4 tổ hợp môn để xét tuyển
TRƯỜNG KHOA HỌC MÁY TÍNH - TOP 251-300 THẾ GIỚI THEO TIMES HIGHER EDUCATION
Ngành Kỹ thuật phần mềm có các chuyên ngành:
1.Toán, Lý, Hoá (A00) 2.Toán, KHTN, Văn (A16) 3.Toán, Lý, Ngoại ngữ (A01) 4.Văn, Toán, Ngoại ngữ (D01)
1.Toán, Lý, Hoá (A00) 2.Văn, Toán, Lý (C01) 3.Văn, Toán, Hoá (C02) 4.Văn, Toán, Ngoại ngữ (D01)
Công nghệ Phần mềm (Đạt kiểm định ABET)
Ngành An toàn Thông tin có chuyên ngành:
Ngành Mạng Máy tính và Truyền thông Dữ liệu có chuyên ngành:
Kỹ thuật Mạng (Đạt kiểm định ABET)
Mạng Máy tính và Truyền thông Dữ liệu
TRƯỜNG CÔNG NGHỆ - TOP 251-300 THẾ GIỚI THEO TIMES HIGHER EDUCATION
Ngành Công nghệ Kỹ thuật điện, điện tử có các chuyên ngành (Đạt kiểm định ABET)
1.Toán, Lý, Hoá (A00) 2.Toán, KHTN, Văn (A16) 3.Văn, Toán, Lý (C01) 4.Văn, Toán, Ngoại ngữ (D01)
1.Toán, Lý, Hoá (A00) 2.Văn, Toán, Lý (C01) 3.Văn, Toán, Hoá (C02) 4.Văn, Toán, Ngoại ngữ (D01)
Ngành Công nghệ kỹ thuật ô tô có chuyên ngành:
Ngành Kỹ thuật Điều khiển và Tự động hóa có chuyên ngành:
Kỹ thuật Điều khiển và Tự động hóa
1.Toán, Lý, Hoá (A00) 2.Toán, KHTN, Văn (A16) 3.Toán, Văn, Vẽ (V01) 4.Văn, Toán, Ngoại ngữ (D01)
1.Toán, Lý, Hoá (A00) 2.Toán, Văn, Vẽ (V01) 3.Văn, Toán, Hoá (C02) 4.Văn, Toán, Ngoại ngữ (D01)
Ngành Kiến trúc có các chuyên ngành:
1.Toán, Lý, Vẽ (V00) 2.Toán, Văn, Vẽ (V01) 3.Toán, KHXH, Vẽ (M02) 4.Toán, KHTN, Vẽ (M04)
1.Toán, Lý, Vẽ (V00) 2.Toán, Văn, Vẽ (V01) 3.Toán, Ngoại ngữ, Vẽ (V02) 4. Toán, Địa, Vẽ (V06)
Ngành Kỹ thuật Xây dựng có chuyên ngành:
1.Toán, Lý, Hoá (A00) 2.Toán, KHTN, Văn (A16) 3.Văn, Toán, Lý (C01) 4.Văn, Toán, Ngoại ngữ (D01)
1.Toán, Lý, Hoá (A00) 2.Văn, Toán, Lý (C01) 3.Văn, Toán, Hoá (C02) 4.Văn, Toán, Ngoại ngữ (D01)
Xây dựng Dân dụng & Công nghiệp
Ngành Công nghệ Kỹ thuật Công trình Xây dựng có các chuyên ngành:
Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường có chuyên ngành:
1.Toán, Lý, Hoá (A00) 2.Toán, KHTN, Văn (A16) 3.Toán, Hoá, Sinh (B00) 4.Văn, Toán, Hoá (C02)
1.Toán, Lý, Hoá (A00) 2.Văn, Toán, Lý (C01) 3.Văn, Toán, Hoá (C02) 4.Toán, Hóa, Sinh (B00)
Công nghệ & Kỹ thuật Môi trường
Ngành Công nghệ thực phẩm có chuyên ngành:
1.Toán, Lý, Hoá (A00) 2.Toán, KHTN, Văn (A16) 3.Toán, Hoá, Sinh (B00) 4.Văn, Toán, Lý (C01)
1.Toán, Lý, Hoá (A00) 2.Văn, Toán, Lý (C01) 3.Văn, Toán, Hoá (C02) 4.Toán, Hóa, Sinh (B00)
Ngành Quản lý Tài nguyên và Môi trường có chuyên ngành:
1.Toán, Lý, Hoá (A00) 2.Toán, KHTN, Văn (A16) 3.Toán, Hoá, Sinh (B00) 4.Văn, Toán, KHXH (C15)
1.Toán, Lý, Hoá (A00) 2.Văn, Toán, Lý (C01) 3.Văn, Toán, Hoá (C02) 4.Toán, Hóa, Sinh (B00)
Quản lý Tài nguyên và Môi trường
TRƯỜNG KINH TẾ - TOP 301-400 THẾ GIỚI THEO TIMES HIGHER EDUCATION
Ngành Quản trị kinh doanh có các chuyên ngành:
1.Toán, Lý, Hoá (A00) 2.Toán, KHTN, Văn (A16) 3.Văn, Toán, Lý (C01) 4.Văn, Toán, Ngoại ngữ (D01)
1.Toán, Lý, Hoá (A00) 2.Văn, Toán, Lý (C01) 3.Văn, Toán, Hoá (C02) 4.Văn, Toán, Ngoại ngữ (D01)
Quản trị Kinh doanh Bất động sản
Ngành Logistics & Quản lý Chuỗi cung ứng
Ngành Marketing có chuyên ngành
Ngành Kinh doanh Thương mại có chuyên ngành
Ngành Tài chính - Ngân hàng có các chuyên ngành:
Ngành Kế toán có các chuyên ngành:
1.Toán, Lý, Hoá (A00) 2.Toán, KHTN, Văn (A16) 3.Văn, Toán, Lý (C01) 4.Văn, Toán, Ngoại ngữ (D01)
1.Toán, Lý, Hoá (A00) 2.Văn, Toán, Lý (C01) 3.Văn, Toán, Hoá (C02) 4.Văn, Toán, Ngoại ngữ (D01)
Ngành Kiểm toán có chuyên ngành
Ngành Ngôn ngữ Anh có các chuyên ngành:
1.Văn, Toán, Anh (D01) 2.Văn, Sử, Anh (D14) 3.Văn, Địa, Anh (D15) 4.Văn, KHTN, Anh (D72)
1.Văn, Toán, Anh (D01) 2.Văn, Sử, Anh (D14) 3.Văn, Địa, Anh (D15) 4.Toán, Lý, Anh (A01)
Ngành Ngôn ngữ Trung Quốc có các chuyên ngành:
1.Văn, Toán, Ngoại ngữ (D01) 2.Văn, Sử, Ngoại ngữ (D14) 3.Văn, Địa,Ngoại ngữ (D15) 4.Văn, KHTN, Ngoại ngữ (D72)
1.Văn, Toán, Ngoại ngữ (D01) 2.Toán, Sử, Ngoại ngữ (D09) 3.Văn, Sử, Ngoại ngữ (D14) 4.Văn, Địa, Ngoại ngữ (D15)
Ngành Ngôn Ngữ Hàn Quốc có chuyên ngành:
1.Văn, Toán, Ngoại ngữ (D01) 2.Văn, Sinh, Ngoại ngữ (D13) 3.Toán, Sử, Ngoại ngữ (D09) 4.Toán, Địa, Ngoại ngữ (D10)
1.Văn, Toán, Ngoại ngữ (D01) 2.Văn, Sinh, Ngoại ngữ (D13) 3.Toán, Sử, Ngoại ngữ (D09) 4.Toán, Địa, Ngoại ngữ (D10)
Ngành Ngôn Ngữ Nhật có chuyên ngành:
1.Toán, Lý, Ngoại ngữ (A01) 2.Văn, Toán, Ngoại ngữ (D01) 3.Văn, Sử, Ngoại ngữ (D14) 4.Văn, Địa, Ngoại ngữ (D15)
1.Toán, Lý, Ngoại ngữ (A01) 2.Văn, Toán, Ngoại ngữ (D01) 3.Văn, Sử, Ngoại ngữ (D14) 4.Văn, Địa, Ngoại ngữ (D15)
1.Văn, Sử, Địa (C00) 2.Văn, Toán, KHXH (C15) 3.Văn, Toán, Ngoại ngữ (D01) 4.Văn, Toán, Địa (C04)
1.Văn, Sử, Địa (C00) 2.Văn, Toán, Ngoại ngữ (D01) 3.Văn, Toán, Sử (C03) 4.Văn, Toán, Địa (C04)
Ngành Việt Nam học có chuyên ngành:
1.Văn, Sử, Địa (C00) 2.Văn, Toán, KHXH (C15) 3.Văn, Toán, Ngoại ngữ (D01) 4.Toán, Lý, Ngoại ngữ (A01)
1.Văn, Sử, Địa (C00) 2.Văn, Toán, Ngoại ngữ (D01) 3.Văn, Toán, Lý (C01) 4.Toán, Lý, Ngoại ngữ (A01)
Ngành Truyền thông đa phương tiện có các chuyên ngành:
1.Văn, Sử, Địa (C00) 2.Văn, Toán, KHXH (C15) 3.Văn, Toán, Ngoại ngữ (D01) 4.Toán, Lý, Hóa (A00)
1.Văn, Sử, Địa (C00) 2.Văn, Toán, Ngoại ngữ (D01) 3.Toán, Lý, Ngoại ngữ (A01) 4.Toán, Lý, Hóa (A00)
Ngành Quan hệ quốc tế có các chuyên ngành:
1.Văn, Sử, Địa (C00) 2.Văn, Toán, KHXH (C15) 3.Văn, Toán, Ngoại ngữ (D01) 4.Toán, Lý, Ngoại ngữ (A01)
1.Văn, Sử, Địa (C00) 2.Văn, Toán, Ngoại ngữ (D01) 3.Văn, Toán, Lý (C01) 4.Toán, Lý, Ngoại ngữ (A01)
Quan hệ Quốc tế (Chương trình Tiếng Anh)
Quan hệ Quốc tế (Chương trình Tiếng Nhật)
Quan hệ Quốc tế (Chương trình Tiếng Trung)
Ngành Luật kinh tế có chuyên ngành:
1.Toán, Lý, Hóa (A00) 2.Văn, Sử, Địa (C00) 3.Văn, Toán, KHXH (C15) 4.Văn, Toán, Ngoại ngữ (D01)
1.Toán, Lý, Hóa (A00) 2.Toán, Lý, Ngoại ngữ (A01) 3.Văn, Sử, Địa (C00) 4.Văn, Toán, Ngoại ngữ (D01)
TRƯỜNG DU LỊCH - ĐẠT KIỂM ĐỊNH QUỐC TẾ UNWTO.TEDQUAL - TOP 51-100 THẾ GIỚI THEO QS WORLD 2023
Ngành Quản trị Khách sạn có chuyên ngành:
1.Toán, Lý, Hóa (A00) 2.Văn, Sử, Địa (C00) 3.Văn, Toán, KHXH (C15) 4.Văn, Toán, Ngoại ngữ (D01)
1.Toán, Lý, Hóa (A00) 2.Toán, Lý, Ngoại ngữ (A01) 3.Văn, Sử, Địa (C00) 4.Văn, Toán, Ngoại ngữ (D01)
Quản trị Khách sạn Quốc tế (PSU) (Đạt kiểm định UNWTO.Tedqual)
Ngành Quản trị Dịch vụ Du lịch và Lữ hành có chuyên ngành:
Quản trị Du lịch & Dịch vụ Hàng không
Hướng dẫn Du lịch quốc tế (tiếng Anh)
Hướng dẫn Du lịch quốc tế (tiếng Hàn)
Hướng dẫn Du lịch quốc tế (tiếng Trung)
Quản trị Du lịch & Lữ hành chuẩn PSU
Ngành Quản trị Sự kiện có chuyên ngành:
Ngành Quản trị Nhà hàng và Dịch vụ ăn uống có chuyên ngành:
Quản trị Nhà hàng Quốc tế (PSU) (Đạt kiểm định UNWTO.Tedqual)
Ngành Du lịch có các chuyên ngành:
Smart Tourism (Du lịch thông minh)
TRƯỜNG Y - DƯỢC - TOP 176-200 THẾ GIỚI THEO TIMES HIGHER EDUCATION
Ngành Điều dưỡng có chuyên ngành:
1.Toán, Lý, Hoá (A00) 2.Toán, KHTN, Văn (A16) 3.Toán, Hoá, Sinh (B00) 4.Toán, Sinh, Văn (B03)
1.Toán, Lý, Hoá (A00) 2.Toán, Hoá, Sinh (B00) 3.Toán, Sinh, Văn (B03) 4.Văn, Toán, Hoá (C02)
1.Toán, KHTN, Văn (A16) 2.Toán, Hoá, Sinh (B00) 3.Toán, KHTN, Ngoại ngữ (D90) 4.Toán, Sinh, Ngoại ngữ (D08)
1.Toán, Lý, Hoá (A00) 2.Toán, Hoá, Sinh (B00) 3.Toán, Lý, Sinh (A02) 4.Toán, Sinh, Ngoại ngữ (D08)
Ngành RĂNG-HÀM-MẶT có chuyên ngành
1.Toán, Lý, Hoá (A00) 2.Toán, KHTN, Văn (A16) 3.Toán, Hoá, Sinh (B00) 4.Toán, KHTN, Ngoại ngữ (D90)
1.Toán, Lý, Hoá (A00) 2.Toán, Hoá, Sinh (B00) 3.Toán, Lý, Sinh (A02) 4.Toán, Sinh, Ngoại ngữ (D08)
Ngành Công nghệ Sinh học có chuyên ngành:
1.Toán, Hóa, Sinh (B00) 2.Toán, Sinh, Ngoại ngữ (D08) 3.Toán, KHTN, Văn (A16) 4.Toán, Sử, Ngoại ngữ (D09)
1.Toán, Lý, Sinh (A02) 2.Toán, Hoá, Sinh (B00) 3.Toán, Sinh, Văn (B03) 4.Toán, Sinh, Ngoại ngữ (D08)
CÁC CHƯƠNG TRÌNH TIÊN TIẾN & QUỐC TẾ, DU HỌC
1. CÁC CHƯƠNG TRÌNH TIÊN TIẾN & QUỐC TẾ
Thí sinh chọn 1 trong 4 tổ hợp môn để xét tuyển
1.Toán, Lý, Hoá (A00) 2.Toán, KHTN, Văn (A16) 3.Toán, Lý, Ngoại ngữ (A01) 4.Văn, Toán, Ngoại ngữ (D01)
1.Toán, Lý, Hoá (A00) 2.Văn, Toán, Lý (C01) 3.Văn, Toán, Hoá (C02) 4.Văn, Toán, Ngoại ngữ (D01)
Hệ thống Thông tin Quản lý chuẩn CMU
1.Toán, Lý, Hoá (A00) 2.Toán, KHTN, Văn (A16) 3.Văn, Toán, Lý (C01) 4.Văn, Toán, Ngoại ngữ (D01)
1.Toán, Lý, Hoá (A00) 2.Văn, Toán, Lý (C01) 3.Văn, Toán, Hoá (C02) 4.Văn, Toán, Ngoại ngữ (D01)
1.Toán, Lý, Hoá (A00) 2.Toán, KHTN, Văn (A16) 3.Văn, Toán, Lý (C01) 4.Văn, Toán, Ngoại ngữ (D01)
1.Toán, Lý, Hoá (A00) 2.Văn, Toán, Lý (C01) 3.Văn, Toán, Hoá (C02) 4.Văn, Toán, Ngoại ngữ (D01)
1.Toán, Lý, Hoá (A00) 2.Toán, KHTN, Văn (A16) 3.Văn, Toán, Lý (C01) 4.Văn, Toán, Ngoại ngữ (D01)
1.Toán, Lý, Hoá (A00) 2.Văn, Toán, Lý (C01) 3.Văn, Toán, Hoá (C02) 4.Văn, Toán, Ngoại ngữ (D01)
Quản trị Khách sạn Quốc tế (PSU) (Đạt kiểm định UNWTO.Tedqual)
1.Toán, Lý, Hóa (A00) 2.Văn, Sử, Địa (C00) 3.Văn, Toán, KHXH (C15) 4.Văn, Toán, Ngoại ngữ (D01)
1.Toán, Lý, Hóa (A00) 2.Toán, Lý, Ngoại ngữ (A01) 3.Văn, Sử, Địa (C00) 4.Văn, Toán, Ngoại ngữ (D01)
Quản trị Du lịch & Lữ hành chuẩn PSU
Quản trị Nhà hàng Quốc tế (PSU) (Đạt kiểm định UNWTO.Tedqual)
Xây dựng Dân dụng & Công nghiệp chuẩn CSU
1.Toán, Lý, Hoá (A00) 2.Toán, KHTN, Văn (A16) 3.Văn, Toán, Lý (C01) 4.Văn, Toán, Ngoại ngữ (D01)
1.Toán, Lý, Hoá (A00) 2.Văn, Toán, Lý (C01) 3.Văn, Toán, Hoá (C02) 4.Văn, Toán, Ngoại ngữ (D01)
1.Toán, Lý, Vẽ (V00) 2.Toán, Văn, Vẽ (V01) 3.Toán, KHXH, Vẽ (M02) 4.Toán, KHTN, Vẽ (M04)
1.Toán, Lý, Vẽ (V00) 2.Toán, Văn, Vẽ (V01) 3.Toán, Ngoại ngữ, Vẽ (V02) 4. Toán, Địa, Vẽ (V06)
2. CHƯƠNG TRÌNH DU HỌC TẠI CHỖ LẤY BẰNG HOA KỲ CỦA ĐH TROY & ĐH KEUKA
Thí sinh chọn 1 trong 4 tổ hợp môn để xét tuyển
Ngành Khoa học Máy tính* có chuyên ngành:
1.Toán, Lý, Hoá (A00) 2.Toán, KHTN, Văn (A16) 3.Toán, Lý, Ngoại ngữ (A01) 4.Văn, Toán, Ngoại ngữ (D01)
1.Toán, Lý, Hoá (A00) 2.Văn, Toán, Lý (C01) 3.Văn, Toán, Hoá (C02) 4.Văn, Toán, Ngoại ngữ (D01)
Ngành Quản trị Khách sạn có chuyên ngành:
1.Toán, Lý, Hóa (A00) 2.Văn, Sử, Địa (C00) 3. Toán, Lý, Ngoại ngữ (A01) 4.Văn, Toán, Ngoại ngữ (D01)
1.Toán, Lý, Hóa (A00) 2.Toán, Lý, Ngoại ngữ (A01) 3.Văn, Sử, Địa (C00) 4.Văn, Toán, Ngoại ngữ (D01)
Quản trị Du lịch & Khách sạn TROY
Ngành Quản trị Kinh doanh có chuyên ngành:
1.Toán, Lý, Hoá (A00) 2.Toán, Lý, Ngoại ngữ (A01)
3.Văn, Toán, Lý (C01) 4.Văn, Toán, Ngoại ngữ (D01)
1.Toán, Lý, Hoá (A00) 2.Văn, Toán, Lý (C01) 3.Văn, Toán, Hoá (C02) 4.Văn, Toán, Ngoại ngữ (D01)
VIỆN QUẢN LÝ NAM KHUÊ (http://smi.edu.vn)
Thí sinh chọn 1 trong 4 tổ hợp môn để xét tuyển
Ngành Quản trị Kinh doanh (HP) có chuyên ngành:
1.Toán, Lý, Hoá (A00) 2.Toán, KHTN, Văn (A16) 3.Văn, Toán, Lý (C01) 4.Văn, Toán, Ngoại ngữ (D01)
1.Toán, Lý, Hoá (A00) 2.Văn, Toán, Lý (C01) 3.Văn, Toán, Hoá (C02) 4.Văn, Toán, Ngoại ngữ (D01)
Ngành Marketing (HP) có chuyên ngành:
1.Toán, Lý, Hoá (A00) 2.Toán, KHTN, Văn (A16) 3.Văn, Toán, Lý (C01) 4.Văn, Toán, Ngoại ngữ (D01)
1.Toán, Lý, Hoá (A00) 2.Văn, Toán, Lý (C01) 3.Văn, Toán, Hoá (C02) 4.Văn, Toán, Ngoại ngữ (D01)
Quản trị Marketing & Chiến lược (HP)
Ngành Logistics & Quản lý Chuỗi cung ứng (HP) có chuyên ngành:
1.Toán, Lý, Hoá (A00) 2.Toán, KHTN, Văn (A16) 3.Văn, Toán, Lý (C01) 4.Văn, Toán, Ngoại ngữ (D01)
1.Toán, Lý, Hoá (A00) 2.Văn, Toán, Lý (C01) 3.Văn, Toán, Hoá (C02) 4.Văn, Toán, Ngoại ngữ (D01)
Logistics & Quản lý Chuỗi cung ứng (HP)
Ngành Tài chính-Ngân hàng (HP) có chuyên ngành:
1.Toán, Lý, Hoá (A00) 2.Toán, KHTN, Văn (A16) 3.Văn, Toán, Lý (C01) 4.Văn, Toán, Ngoại ngữ (D01)
1.Toán, Lý, Hoá (A00) 2.Văn, Toán, Lý (C01) 3.Văn, Toán, Hoá (C02) 4.Văn, Toán, Ngoại ngữ (D01)
CMU: Carnegie Mellon University
PSU: Pennslyania State University
CSU: California State University