Điều Kiện Đổi Visa F5 10

Điều Kiện Đổi Visa F5 10

Đây là loại visa định cư vĩnh viễn dành cho người nước ngoài muốn cư trú tại Hàn và có visa này trong tay, bạn sẽ trở thành công dân Hàn Quốc.  Visa F5 là một trong các loại visa quyền lực nhất và được nhiều du học sinh, hay người lao động muốn sở hữu.

Đối tượng được cấp visa F5 Hàn Quốc

Người đang cư trú tại Hàn Quốc trên 5 năm

Người cư trú trên 2 năm với tư cách là con cái vị thành niên và bạn đời của người có tư cách vĩnh viễn hoặc bạn đời của người dân trong nước

Con cái của người có visa F5 (bố hoặc mẹ) đang cư trú tại Hàn Quốc được sinh ra tại Hàn Quốc

Người đầu tư nước ngoài với số vốn lớn và tuyển dụng từ 5 người Hàn Quốc trở lên

Người cư trú trên 2 năm với tư cách là Kiều bào (mang visa F4 Hàn Quốc)

Kiều bào có quốc tịch nước ngoài có đủ điều kiện nhập quốc tịch

Người Hoa kiều sinh sống tại Hàn Quốc và sinh ra tại Hàn Quốc.

Người có học vị tiến sĩ ở nước ngoài trong lĩnh vực công nghiệp tiên tiến

Người hoàn thành chương trình chính quy và nhận học vị tiến sĩ ở đại học của Hàn Quốc

Người có cử nhân hoặc bằng cấp trong lĩnh vực công nghiệp tiên tiến.

Người có năng lực trong lĩnh vực đặc biệt

Người làm việc trong ngành chế tạo trên 4 năm với tư cách được mời làm việc

Người cư trú từ 3 năm trở lên sau khi đạt được tư cách cư trú theo thang điểm (F-2)

Người duy trì đầu tư từ 5 năm trở lên là nhà đầu tư bất động sản hoặc nhà đầu tư dịch vụ công ích, vợ/chồng và con cái ở độ tuổi vị thành niên của người đó

Người đang cư trú tại Hàn Quốc từ 3 năm trở lên với tư cách là sáng lập kỹ thuật (D8-4)

Người ký quỹ tại Quỹ Di dân Đầu tư cho dự án công ích từ 1,5 tỷ won trở lên và duy trì đầu tư từ 5 năm trở lên

Để xin visa visa F5 Hàn Quốc bạn cần đáp ứng đủ các điều kiện sau:

- Thu nhập năm gần nhất cao hơn thu nhập bình quân đầu người của người Hàn.

- Đã và đang làm việc dưới dạng cố định, thường xuyên tối thiểu 1 năm.

- Hiện đang lưu trú tại Hàn Quốc dưới 1 trong các visa E1~E7 hoặc F2 (chuyển từ các loại kia sang) và thỏa mãn các điều kiện sau:

Tốt nghiệp tiến sĩ tại Hàn Quốc: Tổng thời gian lưu trú ở Hàn Quốc từ 1 năm trở lên tính từ ngày nhận bằng

Tốt nghiệp Đại học thuộc nhóm ngành khoa học, kỹ sư hoặc thạc sĩ tại Hàn Quốc: Tổng thời gian lưu trú ở Hàn Quốc từ 1 năm trở lên tính từ ngày nhận bằng

Nếu không tốt nghiệp ở Hàn Quốc thì phải tốt nghiệp đại học trở lên ở các nhóm ngành kỹ thuật, công nghệ cao và tổng thời gian lưu trú ở Hàn Quốc từ 3 năm trở lên dưới các visa E1~E7 hay F2 (chuyển từ các loại kia sang)

Để xin visa F5 bạn cần chuẩn bị những thủ tục sau

Đơn khai báo xin làm visa F5 Hàn Quốc (Mẫu đơn tham khảo tại Lãnh sự quán)

Thẻ chứng minh cá nhân là công dân ngoại quốc tại Hàn Quốc.

Hộ chiếu đương đơn (phiên bản gốc), còn thời hạn sử dụng

Ảnh cá nhân (yêu cầu nền màu trắng, chụp không quá 6 tháng với kích thước 3,5 x 4,5cm)

Giấy bảo lãnh của công dân/người Hàn Quốc

Lý lịch cá nhân tư pháp của đương đơn tại Việt Nam (criminal record), trường hợp đương đơn từ bậc tiến sĩ tại Hàn trở lên sẽ được miễn giấy tờ này

Giấy tờ chứng minh trình độ học vấn, ưu tiên loại cấp học cao nhất tại Việt Nam (nếu có), hoặc tại Hàn

Nếu cá nhân là người tự kinh doanh tại Hàn Quốc, đảm bảo bổ sung đủ giấy tờ đăng ký kinh doanh, hồ sơ đóng thuế,…

Nếu cá nhân làm cho bất kì doanh nghiệp nào tại Hàn, bổ sung giấy kinh doanh của nơi làm việc đó

Hợp đồng làm việc hoặc giấy tờ chứng nhận công ty có nhận bạn vào làm nhân viên chính thức. Cá nhân có thể liên hệ phòng nhân sự tại nơi đang làm việc và bổ sung giấy tờ này

Giấy đăng ký tạm trú, hợp đồng nhà ở hiện tại (nên có xác minh của địa phương)

Lệ phí xin visa dao động khoảng 230,000 KRW (trong đó 200,000 KRW là chi phí cho việc cá nhân chuyển sang visa F5 và 30,000 KRW chi phí làm thẻ)

Các loại giấy tờ tài chính, giao dịch ngân hàng, giấy thu thuế cá nhân có chứng nhận của cơ quan có thẩm quyền,…

Trên đây là những thông tin quan trọng khi bạn muốn xin visa 5 nếu bạn vẫn còn thắc mắc có thể liên hệ ngay với Hanvietbay theo tổng đài 1833-3368 để được hỗ trợ tư vấn tốt nhất nhé!

VISA KẾT HÔN F6 SẼ  CHUYỂN ĐỔI ĐƯỢC QUA F5-2 SAU 2 NĂM

Người kết hôn với người Hàn hoặc Quốc tịch Hàn và đang duy trì hôn nhân mang visa F6-1 đang cư trú liên tục tại HQ trên 2 năm, sẽ đổi sang được visa F5-2. Để đổi được sang F5-2 thì người F6 phải đảm bảo thỏa mãn những điều kiện: nhân phẩm , năng lực duy trì sinh hoạt và nền tảng kiến thức cơ bản.

1. Yêu cầu về năng lực duy trì cuộc sống:  – Tiêu chuẩn về thu nhập và tài sản: người xin F5-2 hoặc là vợ/ chồng người Hàn hoặc quốc tịch Hàn phải có thu nhập đạt trên GNI người Hàn(được tính cả thu nhập của người trong gia đình nếu chung hộ khẩu) – Hoặc tổng tài sản của người xin F5-2 và gia đình trong cùng hộ khẩu đạt trên mức tiêu chuẩn trung bình. *Thu nhập trong phạm vi được chứng nhận của bản thân và gia đình sinh sống cùng: thu nhập lao động + thu nhập kinh doanh + thu nhập bất động sản cho thuê + thu nhập lợi nhuận + thu nhập từ cổ tức + tổng thu nhập tiền trợ cấp. *Thời hạn chứng nhận thu nhập: quá khứ 1 năm *Tiêu chuẩn chứng nhận thu nhập: trên GNI của người Hàn năm trước. Nếu chưa ra trung bình thu nhập của năm trước thì tính bằng Gni của năm trước nữa. *Tiêu chuẩn về mức tiêu chuẩn trung bình: tổng tài sản ròng(trừ khoản thu chi) của bản thân và gia đình sinh sống cùng phải đạt trên mức “số trung vị” của tài sản ròng trong bảng kết quả thống kê điều tra hàng năm về “tài chính phúc lợi kinh tế gia đình” ở cục thống kê *Tài sản: tài sản phải có trên 6 tháng *Thu chi: thu chi được ghi chép ở bản xác nhận thông tin tín dụng của bản thân và gia đình – Yêu cầu để được giảm hoặc miễn thu nhập Người đăng kí thuộc 1 trong 4 trường hợp sau sẽ được giảm 20% trong phạm vi thu nhập tiêu chuẩn: 1. Người vợ đang mang thai 2. Người đang điều trị vô sinh để sinh con 3. Người đang sống cùng và phụng dưỡng gia đình trực hệ trên 1 năm 4. Ngoài ra, những người được xác nhận là cần giảm bớt số tiền tiêu chuẩn thu nhập cũng sẽ được xem xét. Trường hợp đang dưỡng giục con cái , có thể được xem xét và giảm đến 50 % tiêu chuẩn thu nhập *Trường hợp có đang dưỡng giục con cái mang bệnh có triệu chứng nặng hoặc bị tàn tật , và người xin F5-2 đã sinh sống tại Hàn Quốc trên 5 năm, có thể xin miễn giảm chứng minh tài sản, thu nhập.

2. Yêu cầu về nền tảng kiến thức cơ bản: – Người xin visa F5-2 cần phải hoàn thành khóa học chương trình hội nhập xã hội, hoặc đạt trên 60 điểm kì thi KIIP của kì thi vĩnh trú hoặc quốc tịch. *Người nằm trong những trường hợp dưới đây, thì chỉ cần hoàn thành lớp 4 KIIP, thì có thể được xem xét là đã đạt yêu cầu kiến thức cơ bản: 1. Người vợ đang mang thai 2. Người đang điều trị vô sinh để sinh con 3. Người đang sống cùng và phụng dưỡng gia đình trực hệ trên 1 năm 4. Người trên 60 tuổi 5. Người sinh sống tại Hàn trên 10 năm 6. Ngoài ra, những người được xác nhận là được giảm bớt yêu cầu về tiêu chuẩn nền tảng kiến thức cũng sẽ được xem xét.   Trường hợp đang dưỡng giục con cái , có thể được xem xét và giảm bớt mức tiêu chuẩn kiến thức *Trường hợp có đang dưỡng giục con cái mang bệnh có triệu chứng nặng hoặc bị tàn tật , và người xin F5-2 đã sinh sống tại Hàn Quốc trên 5 năm, có thể xin miễn giảm chứng minh tiêu chuẩn nền tảng kiến thức

3. Điều kiện tiêu chuẩn về nhân phẩm: – Những người không thuộc 1 trong những trường hợp dưới đây, sẽ được coi là đạt yêu cầu về nhân phẩm Trong nước: – Người bị tuyên án phạt hình sự ở điều 2 bộ luật tội phạm đặc biệt – Người vi phạm luật của cục xuất nhập cảnh hoặc vi phạm luật khác bị phạt cầm tù đã bị chấp hành hoặc được miễn chấp hành chưa quá 5 năm – Người bị hoãn thi hành án cầm tù do vi phạm luật của cục XNC hoặc vi phạm luật khác chưa quá 5 năm. – Người bị vi phạm luật của cục XNC hoặc vi phạm bộ luật khác bị xử đóng phạt, chưa quá 3 năm – Người vi phạm luật của cục XNC điều 1 khoản 7 khoặc điều 4, điều 1 khoản 12 hoặc khoản 2 chưa quá 5 năm – Người bị xử phạt vi phạm quá 3 lần luật của cục XNC(ngoại trừ trường hợp đóng phạt hành chính) – Theo điều 2 khoản 59 luật của cục XNC, những người từng nhận lệnh cưỡng chế về nước không quá 7 năm, hoặc theo điều 68 luật của cục XNC, người nhận lệnh xuất cảnh không quá 5 năm. – Người vi phạm luật của cục XNC bị phạt quá 5tr won, hoặc tổng tiền phạt, bị phạt trên 7tr won. – Người thuộc đối tượng bị cưỡng chế về nước do vi phạm luật trong nước theo khoản 1 điều 46, những được cân nhắc chấp nhận tư cách lưu trú tiếp nhờ vào lí do nhân đạo. Từ ngày nhận được sự chấp thuận lưu trú tiếp – không được quá 5 năm. Tội phạm ngoài nước: – Người từng vi phạm những tội nghiêm trọng ở nước ngoài tại quy định điều 2 “ tội phạm nghiêm trọng” và vi phạm quá 3 lần tội đe dọa, uy hiếp, lừa đảo; và những người đã từng vi phạm luật uống rượu lái xe, lừa đảo qua mạng, tội phạm ma túy. – Người đã từng bị vi phạm và bị cầm tù(chưa quá 10 năm).

HỒ SƠ CẦN CHUẨN BỊ: ① 통합신청서(별지 34호), 여권 원본 및 사본, 외국인등록증(체류자격 F-6), 표준규격 사진1매,수수료(자격변경 20만원 + 영주증 3만원)

② 체류지 입증서류 (한국인 배우자의 주민등록표 등본으로 대체 가능) ③ 한국인 배우자의 기본증명서(상세), 혼인관계증명서(상세), 가족관계증명서 (상세), 주민등록등본 각 1부

⑤ 가족행사(친인척 혼인, 입학, 졸업 등), 명절, 여행, 일상생활 등 그간 부부가 혼인생활 중 함께 찍은 사진(3장 이상)

⑥ 필요시 부부가 주고받은 메시지 내역, 주변인(가족, 직장동료, 이웃 등) 확인서, 그 밖에 혼인생활 확인 서류 등

⑦ 해외범죄경력증명서 원본 (신청일 기준 6개월 이내 발급, 공적확인 및 번역 필요) * 번역자 인적사항 및 연락처를 기재하고 신분증 사본 첨부하시기 바랍니다.

* 세부 내용은 ‘[해외 범죄경력증명서 참고사항]’ 페이지를 확인 바랍니다.

⑧-1(일인당 국민총소득 이상의 소득금액) 본인 또는 생계를 같이하는 가족의 소득금액증명 (필요시 근로소득원천징수영수증, 급여입금내역, 그 밖의 매출・비용 등 소득입증 서류 일체도

⑧-2(중위수준 이상의 가계 자산) 본인과 생계를 같이하는 가족 모두의 자산 증빙서류(입출금거래내역, 예・적금증명, 전・월세계약서, 부동산등기사항전부증명 등)

“사회통합프로그램 이수증”(한국이민영주적격과정 또는 한국이민귀화적격과정)

“한국이민영주적격시험 합격증”(KIPRAT) 또는 “한국이민귀화적격시험 합격증”(KINAT)

“사회통합프로그램 한국어와 한국문화시험 합격증”(KLCT) 또는